CLENMYSOL SP -Thuốc điều trị rối loạn đường hô hấp

Thương hiệu: Công ty TNHH LD Stellapharm- Việt Nam   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Mô tả đang cập nhật
Chỉ có ở VIHAPHA
  • 100% tự nhiên
    100% tự nhiên
  • Chứng nhận ATTP
    Chứng nhận ATTP
  • Luôn luôn tươi mới
    Luôn luôn tươi mới
  • An toàn cho sức khoẻ
    An toàn cho sức khoẻ

Mô tả sản phẩm

TÊN THUỐC: CLENMYSOL SP.

THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG

Mỗi 1ml siro chứa:

  • Ambroxol hydrochloride.....1,5 mg/ml
  • Clenbuterol hydrochloride.....0,001 mg/ml

Tá dược: Saccharose, liquid sorbitol, citric acid, sodium citrate, sodium benzoate, orange flavour, purified water.

DẠNG BÀO CHẾ: Siro Siro trong, không màu, thơm mùi cam.

CHỈ ĐỊNH (TÁC DỤNG) CỦA THUỐC CLENMYSOL SP.

Rối loạn đường hô hấp cấp và mạn tính dẫn đến co thắt phế quản và thay đổi sự hình thành, vận chuyển các chất tiết đặc biệt là: viêm phế quản cấp và mạn tính, hen phế quản, khí phế thùng, viêm thanh quản, giãn phế quản và nhiễm trùng niêm mạc (xơ nang).

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG CÁCH DÙNG CỦA THUỐC CLENMYSOL SP.

Clenmysol Sp được dùng bằng đường uống, nên dùng thuốc cùng với thức ăn. Sử dụng dụng cụ phân liều kèm theo trong hộp để đong thể tích.

LIỀU DÙNG CỦA THUỐC CLENMYSOL SP.

  • Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 20 ml x 2 lần/ngày
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 15 ml x 2 lần/ngày
  • Trẻ em từ 4 - 6 tuổi: 10 ml x 2 lần/ngày
  • Trẻ em từ 2 - 4 tuổi: 7.5 ml x 2 lần/ngày
  • Trẻ em từ 8 - 24 tháng: 5 ml x 2 lần/ngày
  • Từ sơ sinh đến 08 tháng: 2.5 ml x 2 lần/ngày

Trong trường hợp khó thở rõ rệt hơn, có thể bắt đầu điều trị với liều 3 lần/ngày, trong 2 hoặc 3 ngày đầu và tiếp tục với liều 2 lần/ngày.

Người cao tuổi Clenmysol Sp. thích hợp dùng cho người cao tuổi. Cần thận trọng khi có bệnh loét dạ dày tá tràng.

Lưu ý: Thuốc làm tăng dòng chảy của chất tiết, do đó làm tăng đờm và ho.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC CLENMYSOL SP.

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Clenmysol Sp. không nên sử dụng cho bệnh nhân bị nhiễm độc giáp, hẹp động mạch chủ dưới van phì đại vô căn, nhịp tim nhanh.

Bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC CLENMYSOL SP

Ở những bệnh nhân quá mẫn cảm, run nhẹ các ngón tay và đánh trống ngực có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị và các triệu chứng biến mất khi tiếp tục điều trị.

Ở bệnh nhân vừa bị nhồi máu cơ tim, nên thận trọng khi điều trị và giảm liều. Nên thận trọng khi dùng cho người có tiền sử loét dạ dày vì thuốc làm tan chất nhày (ambroxol) có khả năng phá hủy hàng rào bảo vệ dạ dày.

Đã có báo cáo phản ứng về các phản ứng da nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Steven- Johnson (SJS) /hoại từ biểu bì nhiễm độc (TEN) và ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) liên quan đến việc dùng ambroxol. Ngừng điều trị bằng ambroxol ngay lập tức và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có các triệu chứng hoặc dấu hiệu của phát ban tiến triển (liên quan đến mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc).

Ảnh hưởng tim mạch được quan sát thấy khi dùng các loại thuốc kích thích thần kinh giao cảm như clenmysol sp. Có một số bằng chứng từ dữ liệu sau lưu hành và y văn cho thấy bệnh tim thiếu máu cục bộ có liên quan đến chất chủ vận beta.

Bệnh nhân mắc bệnh tim nặng (như bệnh tim thiếu máu cục bộ, rối loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) đang điều trị bằng Clenmysol, nên gặp bác sĩ trong trường hợp đau ngực hoặc các triệu chứng khác của bệnh mạch vành xấu đi. Đặc biệt chú ý sự xuất hiện của các triệu chứng như khó thở hoặc đau ngực, vì chúng có thể bắt nguồn từ cả hô hấp và tim. Trong những ngày cuối cùng trước khi sinh, chỉ nên dùng Clenmysol sp. khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tá dược: Clenmysol sp. chứa ít hơn 1 mmol natri (23mg) trong 1ml siro, về cơ bản được xem như là không chứa natri.

Clenmysol sp. chứa sorbitol. Bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền (HFI) không nên dùng/ được cho dùng sản phẩm thuốc này. Sản phẩm này có thể gây khó chịu đường tiêu hóa và tác dụng nhuận tràng nhẹ.

Clenmysol sp. chứa sucrose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thụ glucose- galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này. Sản phẩm này có thể gây hại cho răng.

Clenmysol sp. chứa natri benzoat, có thể làm tăng bệnh vàng da (vàng da và mắt) ở trẻ sơ sinh (đến 4 tuần tuổi).

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI & CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai: Tính an toàn của Clenmysol sp. cho phụ nữ mang thai vẫn chưa được thiết lập. Do đó nên tránh dùng thuốc trong thời kì mang thai, đặc biệt là 03 tháng đầu thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: Tính an toàn của Clenmysol sp. cho phụ nữ cho con bú vẫn chưa được thiết lập. Do đó nên tránh dùng thuốc trong thời kì cho con bú.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Clenmysol sp. không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC CLENMYSOL SP

Tương tác của thuốc: Dùng đồng thời ambroxol với các thuốc kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline ) dẫn đến nồng độ kháng sinh trong mô phổi cao hơn.

Thuốc chẹn thụ thể beta ức chế tác dụng giao cảm của Clenmysol sp. và ngược lại.

Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC CLENMYSOL SP

Đối với clenbuterol: Đặc biệt khi bắt đầu điều trị, có cảm giác bồn chồn, run nhẹ các ngón tay và đánh trống ngực, thường biến mất sau 1 đến 2 tuần điều trị.

Đối với ambroxol: Ambroxol được dung nạp tốt trong hầu hết các trường hợp được sử dụng. Chỉ thỉnh thoảng và hiếm khi có rối loạn tiêu hóa nhỏ.

Hiếm gặp (1/10.000 <= ADR < 1/1000)

Hệ miễn dịch phản ứng quá mẫn

Da và mô dưới da: phát ban, mày đay.

Chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)

Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, phù mạch và ngứa. Da và mô dưới da: các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Steven- Johnson/hoại tử biểu bì nhiễm độc và ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính).

QÚA LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Các triệu chứng ngộ độc ambroxol hydrochloride vẫn chưa được biết. Tuy nhiên trong trường hợp vô tình dùng quá liều ambroxol hydrochloride có thể xảy ra kích động, run tay đánh trống ngực hoặc nhịp tim nhanh và hạ huyết áp. Khi điều trị ngay lập tức, nên sử dụng thuốc chẹn thụ thể beta ức chế hoạt động giao cảm của Clenbuterol cũng như nhập viện khẩn cấp tại một trung tâm chuyên khoa.

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC

Nhóm dược lý: Thuốc chữa tắc nghẽn đường thở, 

Thuốc adrenergic dùng toàn thân; Thuốc chủ vận thụ thể beta -2- adrenergic có chọn lọc.

Mã ATC: R03CC63

Cơ chế tác dụng: Clenmysol sp. kết hợp các đặc tính của thuốc long đờm ambroxol (chống rối loạn tiết dịch, làm tan chất nhày phế quản và kích thích hoạt động của thể mi) với các đặc tính của thuốc giãn phế quản (Clenbuterol) Clenmysol sp. phù hợp khi có sự suy giảm đồng thời chức năng vận động của thể mi, thay đổi bài tiết và vận chuyển, co thắt phế quản và thậm chí cả các bệnh lý của tiểu phế quản. Ở mức này, Clenmysol sp. kích thích sự hình thành và bài tiết chất hoạt động bề mặt. Clenmysol sp. góp phần giải phóng hoàn toàn dịch tiết phế quản và vận chuyển dễ dàng, giúp làm sạch hoàn toàn phế quản. Tan đờm, đặc biệt ở những bệnh nhân suy nhược, và hơi thở được bình thường hóa.

Clenmysol sp. hoạt động bằng cách làm giãn phế quản và thúc đẩy dẫn lưu phế quản, thông qua tác dụng dược lý hiệp đồng, với tác dụng giãn phế quản kéo dài. Giảm thở khò khè và cải thiện tình trạng khó thở, cũng như tăng tính thấm của đường thở. Từ quan điểm lâm sàng, đáp ứng với Clenmysol sp. thể hiện qua cường độ và tần suất của các cơn ho, ngáy và thở khò khè.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

a) Ambroxol hydrochloride được hấp thụ tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 2 giờ. Sinh khả dụng khoảng 70%. Khuếch tán ngoài mạch cao, dẫn đến thể tích phân bố cũng cao. Thời gian bán thải là 7.5 giờ. Sự thải trừ chủ yếu qua nước tiểu với hai chất chuyển hóa được bài tiết dưới dạng glucuronoconjugates.

b) Trong trường hợp uống một liều duy nhất 0.02 mg Clenbuterol hydrochloride, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Thải trừ huyết tương là hai pha. Giai đoạn đầu tiên thải trừ nhanh hơn và có thời gian bán thải là 1 giờ, giai đoạn thứ hai chậm hơn và kéo dài trong 34 giờ.

Thải trừ chủ yếu qua thận: Cho đến 168 giờ sau khi uống, 87% chất được thải trừ qua thận. Chất chuyển hóa không thay đổi trong nước tiểu, ở mức cao nhất, chiếm 75% lượng chất được tìm thấy trong huyết tương.

Clenbuterol hydrochloride được chuyển hóa kém. Ở người, 5 chất chuyển hóa đã được phát hiện.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai x 120 ml siro

BẢO QUẢN: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30 độ C.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.

NHÀ SẢN XUẤT:

Công ty TNHH LD Stellapharm - Chi nhánh 1.

Giá CLENMYSOL SP -Thuốc điều trị rối loạn đường hô hấp là bao nhiêu?

Thuốc CLENMYSOL SP-Thuốc điều trị rối loạn đường hô hấp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Công ty TNHH Dược Phẩm Vihapha. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0919 654 189/ 1800 585 865 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Những lý do bạn nên mua hàng tại Vihapha.com

  • Chúng Tôi Cam kết đem đến những sản phẩm tốt nhất cho quý khách hàng , Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
  • Chính Sách Giao Hàng Nhanh , được kiểm tra hàng trước khi thanh toán

Địa chỉ mua CLENMYSOL SP-Thuốc điều trị rối loạn đường hô hấp uy tín, chất lượng, cam kết chính hãng tại:

  • Đặt mua hàng trực tiếp từ website của công ty http://vihapha.com. Đặt hàng Online tại Zalo 0919 654 189 - 1800 585 865
  • Văn phòng công ty: Số 90- Lô C2 Khu Đô Thị Mới Đại Kim, Quận Hoàng Mai- Hà Nội. SĐT 0243 558 5014
  • Giờ mở cửa: 08:00 - 17:00 từ Thứ 2 đến sáng Thứ 7 hàng tuần.

 

icon icon icon icon
1800 585865 - 0919 654189