GALFEND - Voriconazol 200mg

Thương hiệu: CÔNG TY CP HÓA DƯỢC PHẨM MEKOPHAR- VIỆT NAM   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Mô tả đang cập nhật
Chỉ có ở VIHAPHA
  • 100% tự nhiên
    100% tự nhiên
  • Chứng nhận ATTP
    Chứng nhận ATTP
  • Luôn luôn tươi mới
    Luôn luôn tươi mới
  • An toàn cho sức khoẻ
    An toàn cho sức khoẻ

Mô tả sản phẩm

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC GALFEND

  • Mỗi viên nén bao phim chứa Voriconazol 200mg
  • Thành phần tá dược: croscarmellose sodium, lactose monohydrate, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, tinh bột ngô, hydroxypropyl methylcellulose 606, titanium dioxide, macrogol 6000.

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ CỦA THUỐC GALFEND

  • GALFEND là thuốc kháng nấm phổ rộng nhóm triazole, chỉ định để điều trị nhiễm nấm ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi trong các trường hợp sau:
  • Nhiễm Aspergillus xâm lấn.
  • Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu trung tính.
  • Nhiễm Candida xâm lấn: C.tropicalis, C.glabrata, C.kruisei... kể cả các trường hợp đề kháng với fluconazole.
  • Các trường hợp nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp.
  • Nên dùng GALFEND chủ yếu cho bệnh nhân nhiễm nấm tiến triển, có thể bị đe dọa tính mạng
  • Dự phòng nhiễm nấm xâm lấn ở bệnh nhân nhận ghép tế bào gốc tạo máu có nguy cơ cao.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG CỦA THUỐC GALFEND

Thông tin chi tiết về liều dùng được thể hiện trong bảng:

  Liều dùng theo thể trọng
Bệnh nhân >= 40 kg Bệnh nhân < 40 kg

Liều tấn công 

(Trong 24 giờ đầu)

400 mg mỗi 12 giờ 200 mg mỗi 12 giờ

Liều duy trì

(Sau 24 giờ)

200mg x 2 lần/ngày 100mg x 2 lần/ ngày

* Áp dụng cho cả các bệnh nhân >= 15 tuổi nếu thỏa mãn tiêu chí cân nặng.

Thời gian điều trị: Thời gian điều trị càng ngắn càng tốt tùy theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân, tuy nhiên nếu kéo dài quá 6 tháng cần cân nhắc yếu tố lợi ích - nguy cơ.

  • Trẻ em ( 2 đến < 12 tuổi) và trẻ vị thành niên có cân nặng < 50 kg (12 đến < 15 tuổi) liều dùng như sau: 9mg/kg 2 lần mỗi ngày, nhưng không vượt quá 350mg/kg. Trẻ dưới 15 tuổi có suy giảm chức năng gan và thận: Không có dữ liệu
  • Nếu bệnh nhân đáp ứng với điều trị là không đủ, liều có thể được tăng lên từng bước 1mg/kg, nhưng không được vượt quá 350mg x 2 lần/ ngày. Nếu bệnh nhân không thể chịu đưng được điều trị sau khi tăng liều, giảm liều từng bước 1 mg/kg (hoặc bằng 50mg/bước nếu liều tối đa 350 mg được sử dụng ban đầu) nhưng không dưới liều khuyến cáo.
  • Liều dự phòng trên đối tượng có nguy cơ nhiễm nấm cao: Sử dụng GALFEND với liều 9mg/kg x 2 lần/ngày, nhưng không được vượt quá 350 mg x 2 lần/ngày.
  • Điều trị dự phòng nên được bắt đầu vào ngày ghép và có thể được duy trì đến 100 ngày. Điều trị dự phòng nên càng ngắn càng tốt tùy thuộc vào nguy cơ phát triển nấm xâm lấn (invasive fungal infection: IFI) theo tình trạng bạch cầu trung tính hoặc suy giảm miễn dịch. Liều dự phòng chủ kéo dài tới 180 ngày từ khi cấy ghép trong trường hợp tiếp tục suy giảm miễn dịch hoặc GVHD

Điều chỉnh liều

Trên bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa: Sử dụng 50% liều khuyến cao

Bệnh nhân suy gan nặng: Không có dữ liệu

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC GALFEND

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

- Bệnh nhân suy gan nặng

- Dùng đồng thời với các chất nền CYP3A4, tefenadin, astemizol cisaprid, pimozide hoặc quinidine vì nồng độ trong huyết tương tăng của các sản phẩm thuốc có thể dẫn đến QTc kéo dài và sự xuất hiện hiếm hoi của xoắn đỉnh

- Dùng đồng thời với rifampicin, carbamazepin và phenobarbital vì các sản phẩm thu), vì các sản phẩm thuốc có khả năng làm giảm nồng độ trong huyết tương voriconazole đáng kể

- Dùng đồng thời liều khuyến cáo của voriconazole với liều efa-virenz 400mg mỗi ngày một lần hoặc cao hơn, hoặc ritonavir (400mg và cao hơn hẳn 2 lần mỗi ngày) vì các thuốc này làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole huyết tương.

THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC GALFEND

- Thận trọng khi sử dụng GALFEND trên bệnh nhân có lịch sử quá mẫn cảm với các thuốc nhóm azole, bệnh nhân mắc bệnh tim mạch: Rối loạn nhịp tim, bệnh cơ tim

- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan vừa và nhẹ: cần theo dõi sát sao chức năng của bệnh nhân trong suốt thời gian sử dụng thuốc, và rút ngắn thời gian điều trị càng sớm càng tốt trên các đối tượng bệnh nhân này.

- Bệnh nhân có rối loạn điện giải: cần đánh giá và điều chỉnh trước khi dùng thuốc

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

  • >10%: Thay đổi thị giác (sợ ánh sáng, thay đổi màu sắc, tăng hoặc giảm thị lực , mờ mắt). Những tác dụng không mong muốn này tăng lên khi điều trị kéo dài quá 29 ngày và dần biến mất khi ngưng sử dụng voriconazole.
  • 1-10%: Nhịp tim nhanh, tăng- giảm huyết áp, giãn mạch, phù ngoại biên, sốt, ớn lạnh, đau đầu, ảo giác chóng mặt, phát ban, ngứa, da nhạy cảm phosphor, hạ kali- magie máu, buồn nôn, nôn, đau bụng tiêu chảy, khô miệng, giảm tiểu cầu, Phosphatase kiềm tăng, transaminase huyết thanh tăng, ALT/AST tăng, vàng da ứ mật ARF

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

- Phụ nữ có thai: Thuốc không sử dụng trong thai kỳ, trừ trường hợp khẩn cấp đe dọa tính mạng và lợi ích cho người mẹ lớn hơn rủi ro tiềm năng cho thai nhi.

- Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu. Không nên sử dụng khi cho con bú. Cần ngưng cho con bú khi người mẹ bắt buộc phải sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều voriconazole. Chạy thận nhân tạo có lợi cho việc loại bỏ voriconazol ra khỏi cơ thể.

BẢO QUẢN: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS

SĐK: 893110948224

NHÀ SẢN XUẤT

CÔNG TY CP HÓA DƯỢC PHẨM MEKOPHAR- VIỆT NAM

Địa chỉ mua thuốc nấm GALFEND Voriconazol 200mg uy tín, chất lượng, cam kết chính hãng tại:

  • Văn phòng công ty: Số 90- Lô C2 Khu Đô Thị Mới Đại Kim, Quận Hoàng Mai- Hà Nội. SĐT 0243 558 5014     Call/ Zalo 0919 654 189
  • Giờ mở cửa: 08:00 - 17:00 từ Thứ 2 đến sáng Thứ 7 hàng tuần. Hoặc đặt mua hàng trực tiếp từ website của công ty http://vihapha.com
icon icon icon icon
1800 585865 - 0919 654189