Rx: Thuốc kê đơn
1 Thành phần của thuốc Mildocap - Captopril 25mg
Thành phần trong mỗi viên thuốc Mildocap có chứa Captopril hàm lượng 25mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mildocap
2.1 Tác dụng- Chỉ định của thuốc Mildocap
- Thuốc Mildocap được chỉ định để điều trị bệnh tăng huyết áp, bệnh suy tim, sau nhồi máu cơ tim, bệnh thận do đái tháo đường.
2.2.1 Dược lực học
Captopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng hạ huyết áp và khả năng chống ung thư.
Captopril ức chế cạnh tranh men chuyển angiotensin (ACE), do đó làm giảm nồng độ angiotensin II, tăng hoạt tính renin huyết tương và giảm bài tiết aldosteron.
Tác nhân này cũng có thể ức chế sự hình thành mạch khối u bằng cách ức chế metalloproteinase ma trận tế bào nội mô (MMP) và di chuyển tế bào nội mô. Captopril cũng có thể thể hiện hoạt tính chống ung thư độc lập với tác dụng lên sự hình thành mạch khối u
2.2.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 65%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau uống 1 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 0,7L/kg. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ: Khoảng 75% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, trong đó có khoảng 50% dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc là 2 giờ.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mildocap
3.1 Liều dùng thuốc Mildocap
Người lớn:
- Tăng huyết áp: 25mg/lần x 2-3 lần/ngày. Sau 1,2 tuần mà huyết áp không kiểm soát co thể tăng liều lên 50mg/lần x 2-3 lần/ngày.
- Cơn tăng huyết áp (Trường hợp cần giảm huyết áp trong vài giờ): 12,5-25mg/lần x 2-3 lần/ngày. Uống cách nhau tối thiểu 30-60 phút.
Suy thận: Hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: 6,25-50mg/lần x 3 lần/ngày, bắt đầu uống thuốc sớm 3 ngày sau cơn nhồi máu cơ tim.
Suy tim: 6,25-50mg/lần x 2 lần/ngày.
Đái tháo đường: 25mg/lần x 3 lần/ngày, uống lâu dài.
Trẻ em: 0,3 mg/kg/lần x 3 lần/ngày. Có thể tăng liều thêm 0,3mg/kg sau mỗi 8-24 giờ tới liều thấp nhất có tác dụng.
3.2 Cách dùng thuốc Mildocap hiệu quả
Dùng thuốc bằng đường uống.
Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ, nuốt cả viên.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Mildocap cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (huyết mạch không ổn định).
Hẹp động mạch thận 2 bên, hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
Hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Thần kinh | Chóng mặt | ||
Da | Ngứa, ngoại ban | Mày đay, vàng da | |
Hô hấp | Ho | Co thắt phế quản, cơn hen nặng | |
Tim mạch | Hạ huyết áp | ||
Tiêu hóa | Thay đổi vị giác, đau bụng, viêm miệng, đau thượng vị | ||
Cơ xương khớp | Đau cơ | ||
Máu và bạch huyết | Tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho |
6 Tương tác
Furosemid: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
Chất chống viêm không steroid: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
Lithi: Tăng nồng độ và nguy cơ tăng độc tính của Lithi.
Chất cường giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc lợi tiểu giữ kali: Tăng Kali máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trên bệnh nhân suy thận, thẩm tách máu.
Người bệnh mất nước hay điều trị với thuốc lợi tiểu mạnh do có thể dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp nặng.
Tránh kết hợp cùng thuốc lợi tiểu giữ kali như triamteren, spironolacton, amilorid.
Thận trọng khi dùng cùng các muối chứa kali.
Bệnh nhân phẫu thuật, gây mê và người lái xe, vận hành máy móc.
7.2 Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
7.2.2 Cho con bú
Không nên dùng dùng cho phụ nữ cho con bú. Trong trường hợp đặc biệt cần dùng thì cần cho trẻ ngừng bú khi mẹ dùng thuốc.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức nên có nguy cơ ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Mildocap nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-15828-12.
Nhà sản xuất: S.C.Arena Group S.A.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Giá của thuốc Mildocap - Captopril 25mg là bao nhiêu?
- Thuốc Mildocap - Captopril 25mg hiện đang được bán sỉ/ lẻ tại Công ty TNHH Dược Phẩm Vihapha.
Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0919 654 189/ 1800 585 865 (miễn phí cước gọi) để được giải đáp thắc mắc về giá.
Những lý do bạn nên mua hàng tại Vihapha.com
- Chúng Tôi Cam kết đem đến những sản phẩm tốt nhất cho quý khách hàng , Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
- Chính Sách Giao Hàng Nhanh, thu COD, được kiểm tra hàng trước khi thanh toán
Địa chỉ mua thuốc Mildocap - Captopril 25mg uy tín, chất lượng, cam kết chính hãng tại:
- Đặt mua hàng trực tiếp từ website của công ty http://vihapha.com.
- Đặt hàng Online tại Zalo 0919 654 189 - 1800 585 865
- Văn phòng công ty: Số 90- Lô C2 Khu Đô Thị Mới Đại Kim, Phường Định Công - TP Hà Nội. 0243 5585014
- Giờ mở cửa: 08:00 - 17:00 từ Thứ 2 đến sáng Thứ 7 hàng tuần.