SOLUFOS- Điều trị nhiễm khuẩn, viêm bàng quang, viêm xoang...

Thương hiệu: Toll Manufacturing Services- Tây Ban Nha   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Mô tả đang cập nhật
Chỉ có ở VIHAPHA
  • 100% tự nhiên
    100% tự nhiên
  • Chứng nhận ATTP
    Chứng nhận ATTP
  • Luôn luôn tươi mới
    Luôn luôn tươi mới
  • An toàn cho sức khoẻ
    An toàn cho sức khoẻ

Mô tả sản phẩm

Loại: Thuốc kê đơn

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Thành phần:

 Mỗi viên nang cứng chứa hoạt chất:

Fosfomycin calci 703 mg tương đương với

Fosfomycin ……….500 mg.

Tá dược: Poliethylen glycol 6000, natri docusate, nang gelatin.

Mô tả: Viên nang cứng size-D, bên trong chứa bột màu trắng.

Đặc tính dược lực học:

Fosfomycin là một kháng sinh dẫn xuất từ acid fosfonic, được tách chiết từ Streptomyces fradiae và các Streptomyces khác hoặc được tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế enzym enolpyruvyl transferase, làm giảm sự tạo thành acid aridin diphosphat N-acetylmuramic, là giai đoạn đầu của quá trình tạo thành tế bào vi khuẩn, Fosfomycin có phổ tác dụng rộng. In vitro thuốc có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt là các vi khuẩn thường gây nhiễm đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Pseudomonas, Serratia, Enterococcus pneumonia, Haemophilus influenzae và Nesseria spp. Tuy nhiên, trong thực tế có một vài chủng Pseudomonas aeruginosa kháng lại thuốc và Bacteroides không nhạy cảm. In vivo tính hiệu quả đã được xác định đối với E. coli và Enterococcus faecalis. Ngoài nhiễm khuẩn đường tiết niệu và tiêu hóa, fosfomycin đã được nhiều nước trên thế giới dùng đơn độc hoặc phối hợp với kháng sinh khác để điều trị có kết quả 81,1%) nhiễm vi khuẩn Gram dương và hoặc Gram âm bao gồm viêm phổi và các viêm nhiễm hô hấp khác, viêm cốt tủy, viêm màng não, tai, mũi họng, nhiễm khuẩn ngoại, sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, viêm khớp, viêm hạch cổ, nhiễm khuẩn mắt, nhiễm khuẩn bàn chân ở người đài tháo đường.

Kháng thuốc đã xuất hiện, thường xảy ra trong khi điều trị. Kháng thuốc có thể qua thể nhiễm sắc hoặc một số chủng theo cơ chế truyền qua plasmid. Do đó, trong thực hành làm sàng, khó có thể dùng fosfomycin đơn độc nhưng cho đến nay không thấy kháng chéo hoặc tính đối kháng giữa fosfomycin với các kháng sinh khác, fosfomycin thường có tác dụng hiệp đồng với một số kháng sinh, đặc biệt nhóm kháng sinh ức chế các bước cuối trong tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như nhóm beta-lactam), aminoglycoside, macrolid, tetracycin, chloramphenicol, rifamycin và lincomycin, chống lại Enterococcus, staphylococcus kháng methicillin và Enterobacteria. Một số nghiên cứu còn cho thấy khi phối hợp fosfomycin với kháng sinh nhóm aminoglycosid có thể làm giảm độc tính trên thận của aminoglycosid.

Đặc tính dươc động học:

Fosfomycin calci hấp thu kém qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng theo đường uống chỉ đạt 30 – 40%. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng và thải trừ thuốc, nhưng không ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Sau uống 4 giờ liều 1g nồng độ tối đa trong máu là 7 microgram/ml. Sau khi uống 2 giờ một liệu tương đương với 3 g fosfomycin nồng độ thuốc trong huyết tương đạt khoảng 22 đến 32 microgam/ml. Nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 2 giờ. Thuốc không gắn vào protein huyết tương.

Phân bố: Fosfomycin có trong lượng phân tử nhỏ (138), do đó, xâm nhập vào các mô và dịch cơ thể dễ dàng, thường đạt được nồng độ giữa 20 và 50% nồng độ thuốc trong huyết thanh:

 - Trong dịch não tủy: Khoảng 20% nồng độ thuốc trong huyết thanh, cao hơn nếu có viêm màng não

– Trong dịch màng phổi: 7 — 43% nồng độ thuốc trong huyết thanh,

- Trong đờm: 5 - 10% nồng độ thuốc trong huyết thanh, Fosfomycin cũng vào trong nước ối, sản dịch, bạch huyết, thủy dịch, chất bài tiết phế quản, ổ mủ màng phổi, xoang, xương (nếu còn mạch máu nuôi dưỡng), mật.

 Chuyển hóa: Fosfomycin không chuyển hóa và cũng không qua chu trình ruột gan.

Thải trừ: Fosfomycin đào thải qua đường tiết niệu, chủ yếu qua lọc cầu thận mà không tiết hoặc tái hấp thụ qua ống thận. Đô thanh thải của fosfomycin tương tự như độ thanh thải của creatinin (100 – 120 ml/phút). Fosfomycin thải trừ trong nước tiểu trên 85% trong 12 giờ, một phần nhỏ thuốc thấy trong phân. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao. không có sự khác biệt nồng độ thuốc trong nước tiểu ở người cao tuổi và người trẻ tuổi. Do đó, không cần điều chỉnh liều.

 Suy thận làm giảm nhiều bài tiết fosfomycin, do đó cần phải điều chỉnh liều.

Chỉ định:

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng sau đây:  Nhiễm khuẩn sâu trong da, viêm bàng quang, viêm tai giữa, viêm xoang, lẹo mắt, viêm túi lệ, viêm ruột nhiễm khuẩn.

Cách dùng:

Liều dùng được tính theo Fosfomycin: 1,4 g fosfomycin calci tương đương khoảng 1g fosfomycin.

Khi sử dụng thuốc, để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc, v.., về nguyên tắc, độ nhạy cảm phải được xác nhận và việc dùng thuốc nên được giới hạn trong khoảng thời gian tối thiểu cần thiết để điều trị bệnh.

Liều lượng:

Người lớn: Uống 2-3g fosfomycin/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.

Trẻ em: Uống 40 - 120 mg fosfomycin kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần. Có thể điều chỉnh liều theo tuổi và tình trạng bệnh.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.

Suy thận có Clcr < 5 ml/phút.

Viêm thận - viêm bể thận hoặc áp xe quanh thận

Thận trọng khi dùng thuốc: Trong điều trị nếu không phối hợp kháng sinh có thể gặp vi khuẩn kháng thuốc nhanh do đột biến. Để hạn chế sự kháng fosfomycin của vi khuẩn cần phải phối hợp với các kháng sinh khác.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc không khuyên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không có báo cáo

Tương tác, tương kỵ của thuốc:

Tương tác thuốc:

Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu... Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm B- lactam, aminoglycosid, macrolid, tetracyclin, chloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác

Tác dụng không mong muốn của thuốc :

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.

Thần kinh. Đau đầu, chóng mặt, suy nhược

Sinh dục nữ: Viêm âm đạo, rối loạn kinh nguyệt.

Mũi họng: Viêm mũi, viêm họng.

Da: Phát ban.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hai gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều và cách xử trí:

Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Quá liều: Không có dữ liệu và sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 24 viên nang.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất

Cơ sở sản xuất

Toll Manufacturing Services, S.L. Address: Aragoneses, 2 28108 Alcobendas( Madrid)-Tây Ban Nha

Mua thuốc SOLUFOS ở đâu uy tín, chất lượng, hàng chính hãng:

  • Văn phòng công ty: Số 90- Lô C2 Khu Đô Thị Mới Đại Kim, Quận Hoàng Mai- Hà Nội. SĐT 0243 558 5014
  • Giờ mở cửa: 08:00 - 17:00 từ Thứ 2 đến sáng Thứ 7 hàng tuần.
  • Địa chỉ Quầy thuốc Công ty: Quầy thuốc số 1- V354. Số 120 phố Đốc Ngữ. SĐT: 0916195889 ( Call/ Zalo)
  • Giờ mở cửa : Từ 09:00- 21:00 tất cả các ngày trong tuần.( Cả T7, CN)
  • Hoặc đặt mua hàng trực tiếp Online từ website của công ty http://vihapha.com. Gọi Hotline 1800 585 865 (Miễn phí cước gọi).

Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.

icon icon icon icon
1800 585865 - 0919 654189