Opezimin - Điều trị viêm gan

Thương hiệu: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm OPV   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Mô tả đang cập nhật
Chỉ có ở VIHAPHA
  • 100% tự nhiên
    100% tự nhiên
  • Chứng nhận ATTP
    Chứng nhận ATTP
  • Luôn luôn tươi mới
    Luôn luôn tươi mới
  • An toàn cho sức khoẻ
    An toàn cho sức khoẻ

Mô tả sản phẩm

THÀNH PHẦN: Mỗi 5ml chứa:

Hoạt chất: L- Arginin HCL.......... 1g

Tá dược: Đường trắng, natracol, caramel, hương sữa, natri saccharin, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.

Mô tả: Dung dịch trong, màu caramel, mùi thơm sữa, vị ngọt.

Trình bày: Hộp 1 chai 60ml

DƯỢC LỰC HỌC

Arginin là một acid amin cần thiết trong chu trình ure đối với những bệnh nhân thiếu hụt enzym: N-acetylglutamat synthase (NAGS), carbamyl phosphat synthetase (CPS), ornithin transcarbamylase (OTC),  argininosuccinat synthetase (ASS), hay argininosuccinat lyase (ASL). Dùng arginin hydroclorid cho những bệnh nhân có rối loạn nhu trên nhằm khôi phục nồng độ  arginin trong máu và giúp ngăn ngừa sự di hóa protein. Những sản phẩm trung gian của chu trình ure ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và tạo con đường chọn lọc cho quá trình đào thải nitrogen. Arginin làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là tác dụng trực tiếp, lượng glucose giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự ly giải glycogen và sự tân tạo glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginin kích thích giải phóng glucagon.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Arginin hydroclorid hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Arginin hydroclorid kết hợp chặt chẽ với nhiều con đường sinh hóa. Acid amin được chuyển hóa qua gan tạo thành ornithin và ure bằng cách thủy phân nhóm guanidin dưới xúc tác của arginase. Arginin được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphophate synthetase, thiếu ornithine carbamyltransfer- ase. 

Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu. 

Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.

Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.

Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N- acetyl glutamate synthetase.

CÁCH DÙNG- LIỀU DÙNG

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với một ít nước và uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh

Liều dùng theo chỉ định hướng dẫn sau:

Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphophate synthetase, thiếu ornithine carbamyltransfer- ase. 

Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần

Trẻ em từ 1 tháng - 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày , chia 3-4 lần

Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.

Trẻ sơ sinh: 100- 175 mg/kg/ lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

Trẻ em từ 1 tháng - 18 tuổi: 100- 175 mg/kg/ lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu

Người lớn: 3-6g/ngày (tương đương 15- 30ml dung dịch uống Opezimin)

Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị tim mạch ổn định

Người lớn: 6-21g /ngày (tương đương 30-105ml dung dịch uống Opezimin), mỗi lần dùng ko quá 8g (tương đương 40ml dung dịch uống)

Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N- acetyl glutamate synthetase.

Người lớn: 3-20g /ngày (tương đương 15-100ml dung dịch uống Opezimin), tùy theo tình trạng bệnh.

Ghi chú: tất cả liều dùng khuyến cáo trên đây đều được tính theo dạng Arginin hydroclorid.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Suy thận mạn.

LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, tham khảo ý kiến bác sĩ. Thận trọng sử dụng bệnh nhân có bệnh thận.

TÁC DỤNG PHỤ

Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Cholesterol huyết thanh cao có thể gây ra do arginin ở bệnh nhân có bệnh lý gan nặng và thận nặng.

Nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của arginin có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophyllin.

Dùng các thuốc trị tiểu đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin.

Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.

QÚA LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Hầu như không có thông tin về các triệu chứng có thể có của sự quá liều L-arginin. Một số thông tin quá liều có thể được giả định từ các thông tin về tác dụng phụ L-arginin. Dựa trên những thông tin đó, có thể giả định rằng quá liều L-arginin gây ra các vấn đề sau: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Trong trường hợp quá liều L-arginin, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

BẢO QUẢN: Ở nhiệt độ dưới 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

NSX: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV

Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.

Thuốc Opezimin mua ở đâu?

  • Văn phòng công ty: Số 90- Lô C2 Khu Đô Thị Mới Đại Kim, Quận Hoàng Mai- Hà Nội. SĐT 0243 558 5014
  • Giờ mở cửa: 08:00 - 17:00 từ Thứ 2 đến sáng Thứ 7 hàng tuần.
  • Địa chỉ Quầy thuốc Công ty: Quầy thuốc số 1- V354. Số 120 phố Đốc Ngữ. SĐT: 0916195889 ( Call/ Zalo)
  • Giờ mở cửa : Từ 09:00- 21:00 tất cả các ngày trong tuần.( Cả T7, CN)
  • Hoặc đặt mua hàng trực tiếp Online từ website của công ty http://vihapha.com. Gọi Hotline 1800 585 865 (Miễn phí cước gọi).

 

 

icon icon icon icon
1800 585865 - 0919 654189