Rối Loạn Nhịp Tim - Bệnh Lý Nguy Hiểm Nhưng Ít Được Quan Tâm
admin
Thứ Tư,
15/05/2024
Rối Loạn Nhịp Tim - Bệnh Lý Nguy Hiểm Nhưng Ít Được Quan Tâm
Rối loạn nhịp tim, hay còn gọi là loạn nhịp tim, là một trong những bệnh lý tim mạch phổ biến và nguy hiểm. Mặc dù ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thế giới, nhưng bệnh này lại ít được quan tâm và nhận biết đúng mức, dẫn đến nhiều hệ lụy nghiêm trọng cho sức khỏe.
Hiểu Về Rối Loạn Nhịp Tim
Rối loạn nhịp tim là tình trạng nhịp tim không đều, có thể quá nhanh (nhịp nhanh), quá chậm (nhịp chậm) hoặc không đều đặn. Nhịp tim bình thường của một người trưởng thành nằm trong khoảng 60-100 nhịp/phút. Khi nhịp tim vượt qua hoặc thấp hơn ngưỡng này, có thể coi là có dấu hiệu của rối loạn nhịp tim.
Các Loại Rối Loạn Nhịp Tim
Có nhiều loại rối loạn nhịp tim khác nhau, trong đó phổ biến nhất là:
- Nhịp nhanh kịch phát trên thất (PSVT): Là tình trạng nhịp tim tăng đột ngột và duy trì ở mức cao.
- Nhịp nhanh thất: Nhịp tim nhanh bắt nguồn từ các buồng dưới của tim.
Nhịp tim quá nhanh hoặc quá chậm là biểu hiện lâm sàng của bệnh RLNT
- Rung nhĩ: Là dạng rối loạn nhịp phổ biến nhất, trong đó nhịp tim trở nên không đều và thường rất nhanh.
- Rung thất: Là dạng nguy hiểm nhất, có thể dẫn đến tử vong nếu không được cấp cứu kịp thời.
Nguyên Nhân Gây Rối Loạn Nhịp Tim
Có nhiều nguyên nhân gây ra RLNT, bao gồm:
- Bệnh lý tim mạch: Các bệnh như bệnh mạch vành, suy tim, viêm cơ tim có thể gây rối loạn nhịp tim.
- Yếu tố di truyền: RLNT có thể do các yếu tố di truyền từ gia đình.
- Mất cân bằng điện giải: Nồng độ các ion như kali, natri, canxi trong máu không bình thường có thể ảnh hưởng đến hoạt động điện của tim.
- Bệnh lý khác: Các bệnh lý như cường giáp, đái tháo đường cũng có thể góp phần gây RLNT.
- Thuốc và chất kích thích: Sử dụng một số loại thuốc, caffeine, nicotine, hoặc chất kích thích khác có thể gây ra RLNT.
Người trên 60 tuổi dễ mắc bệnh RLNT
Triệu Chứng Và Hệ Lụy
Triệu chứng của rối loạn nhịp tim có thể rất đa dạng và không phải lúc nào cũng dễ nhận biết. Một số triệu chứng thường gặp bao gồm:
- Tim đập nhanh hoặc chậm bất thường.
- Cảm giác rung hoặc đập mạnh trong lồng ngực.
- Chóng mặt, hoa mắt.
- Mệt mỏi, khó thở.
- Ngất xỉu.
Người bệnh rối loạn nhịp tim thường có cảm giác hồi hộp
Nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời, rối loạn nhịp tim có thể dẫn đến những hệ lụy nghiêm trọng như đột quỵ, suy tim, và thậm chí là tử vong.
Tại Sao Rối Loạn Nhịp Tim Ít Được Quan Tâm?
Mặc dù rối loạn nhịp tim là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, nhưng nó thường bị coi nhẹ hoặc không được nhận biết kịp thời do:
- Thiếu kiến thức và nhận thức: Nhiều người không hiểu rõ về bệnh lý này và cho rằng các triệu chứng như mệt mỏi, chóng mặt chỉ là do công việc căng thẳng hoặc thiếu ngủ.
- Chẩn đoán khó khăn: Các triệu chứng của rối loạn nhịp tim có thể không rõ ràng và không liên tục, làm cho việc chẩn đoán trở nên khó khăn hơn.
- Thiếu sự chú ý từ truyền thông và cộng đồng y tế: Các bệnh lý tim mạch khác như nhồi máu cơ tim, đột quỵ thường được quan tâm nhiều hơn, dẫn đến rối loạn nhịp tim ít được chú ý.
Điều Trị và Phòng Ngừa
Điều trị rối loạn nhịp tim phụ thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Các phương pháp điều trị bao gồm sử dụng thuốc, cấy ghép máy tạo nhịp tim, và các biện pháp can thiệp khác như đốt điện.
Để phòng ngừa rối loạn nhịp tim, việc duy trì một lối sống lành mạnh là rất quan trọng. Cần tập thể dục đều đặn, ăn uống cân đối, tránh xa các chất kích thích và kiểm tra sức khỏe định kỳ.
Kết Luận
Rối loạn nhịp tim là một bệnh lý nguy hiểm và có thể đe dọa tính mạng nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Do đó, việc nâng cao nhận thức và hiểu biết về bệnh lý này là điều cần thiết để bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và cộng đồng. Hãy chú ý đến nhịp tim của mình, đừng để bệnh lý này trở thành "kẻ giết người thầm lặng" trong cuộc sống của bạn.
1. Thành phầnTrong mỗi viên nén có 100mg metoprolol tartrate. Tá dược: Microcrystalline cellulose, sodium starch glycolate (loại A), colloidal anhydrous silica, povidone (K-90), magnesium stearate. Mô tả sản phẩm: Viên nén màu trắng hoặc gần như trắng, không mùi, hình tròn lồi hai mặt với 1 gạch chia đôi ở một mặt và mặt kia được dập dấu kí hiệu E và số 432. Viên thuốc có thể bẻ thành hai phần bằng nhau 2. Công dụng (Chỉ định)- Tăng huyết áp, dùng đơn thuần hay nếu cần, phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác; giảm tử vong do tim mạch và do động mạch vành (kể cả đột tử) ở bệnh nhân bị tăng huyết áp. - Chứng đau thắt ngực. Có thể dùng thuốc riêng biệt hay phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác. - Điều trị duy trì – với mục đích dự phòng thứ cấp – sau khi bị nhồi máu cơ tim. - Loạn nhịp tim (nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất). - Cường giáp (để làm chậm nhịp tim). - Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu. 3. Cách dùng - Liều dùng- Có thể uốngc thuốc ngoài hay trong bữa ăn. - Khi cần có thể bẻ đôi viên thuốc. - Liều lượng phải được tính cho từng trường hợp một để tránh nhịp tim quá chậm. Liều thông thường như sau: - Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 25 – 50mg/2 lần/ngày. Khi cần có thể tăng dần lên 100mg/2 lần/ngày, hay phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. - Chứng đau thắt ngực: Liều khởi đầu 25 – 50mg/2 – 3 lần/ngày tùy đáp ứng có thể tăng đến 200mg, hay phối hợp với các thuốc chống đau thắt cơ ngực. - Điều trị duy trì sau khi nhồi máu cơ tim: 50 – 100mg/2 lần/ngày. - Loạn nhịp: 25 – 50mg/2 – 3 lần/ngày, có thể tăng đến 200mg hay phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp. - Cường giáp: 150 – 200mg, chia làm 3 – 4 lần. - Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu: 50mg/2 lần/ ngày, có thể tăng lên 100mg ngày 2 lần nếu muốn. 4. Chống chỉ định - Quá mẫn với metoprolol hay với các thành phần khác của thuốc, hay với các thuốc chẹn beta khác. - Blốc nhĩ thất giai đoạn 2 hay 3. - Nhịp xoang chậm mức độ nặng trên lâm sàng. - Hội chứng xoang bệnh. - Sốc do tim. - Rối loạn nặng tuần hoàn động mạch ngoại biên. - Suy tim mất bù. - Không dùng metoprolol khi bị nhồi máu cơ tim cấp nếu nhịp tim dưới 45/phút, thời gian P-Q dài hơn 240ms, huyết áp tâm thu thấp hơn 100mmHg - Bệnh nhân cần được điều trị liên tục hay từng giai đoạn với thuốc tác dụng lên lực co cơ (kích thích beta). 5. Tác dụng phụBệnh nhân dung nạp tốt metoprolol các tác dụng phụ xảy ra sẽ nhẹ và hồi phục lại được. Hệ thần kinh: - Rất thường gặp: Mệt mỏi. - Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu. - Ít gặp: Chứng dị cảm, co thắt, trầm cảm… - Hiếm: Kích động, rối loạn tình dục… - Rất hiếm: Mất trí nhớ, rối loạn trí nhớ, lẫn lộn, ảo giác. Hệ tim mạch: - Thường gặp: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, tay chân lạnh… - Ít gặp: Triệu chứng suy tim trở nên nặng… - Hiếm: Loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền. - Rất hiếm: Hoại thư khi có sẵn, bệnh về tuần hoàn ngoại biên. Hệ tiêu hóa: - Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón. - Ít gặp: Nôn. - Hiếm: Khô miệng, xét nghiệm chức năng gan thay đổi. Da: - Ít gặp: Ban ngoài da, ra mồ hôi nhiều. - Hiếm: Rụng tóc. - Rất hiếm: Nhạy cảm với ánh sáng, bệnh vẩy nến nặng hơn. Hệ hô hấp: - Thường gặp: Khó thở khi gắng sức. - Ít gặp: Co thắt phế quản. - Hiếm: Viêm mũi. Giác quan: - Hiếm: Rối loạn thị giác, khô mắt… - Rất hiếm: Ù tai, loạn vị giác. Chuyển hóa trung gian: - Ít gặp: Tăng cân. Huyết học: - Rất hiếm: Giảm tiểu cầu. Hệ vận động: - Rất hiếm: Đau khớp. Các trị số xét nghiệm: Hiếm khi tăng nhẹ nồng độ triglyceride trong huyết thanh. 6. Lưu ý- Thận trọng khi sử dụng- Sốc phản vệ có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng metoprolol. - Rất hiếm khi rối loạn vừa phải dẫn truyền nhĩ – thất sẵn có thể trở nặng, có thể xảy ra block nhĩ – thất. - Nếu xảy ra nhịp tim chậm thì phải dùng liều thấp hơn hoặc ngưng. - Metoprolol có thể làm triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng hơn. Giảm liều dần từng bước trong 14 ngày và tránh ngưng đột ngột để triệu chứng nặng hơn. - Dùng Egilok cho người tiểu đường phải kiểm tra sự chuyển hóa. - Bệnh nhân có u tế bào ưa crôm phải phối hợp metoprolol với các thuốc chẹn alpha. - Báo bác sĩ gây mê trước khi can thiệp phẫu thuật nếu có dùng metoprolol, tuy nhiên không nên ngưng Egilok. - Tương tác thuốc- Egilok và các thuốc hạ huyết áp thường cộng lực với nhau, để tránh huyết áp thấp, nên thận trọng khi dùng chung. - Metoprolol với verapamil và/hoặc các thuốc chẹn kênh canxi loại diltiazem khác sẽ làm tăng tác dụng co cơ âm và điều nhịp. Thận trọng khi phối hợp với: - Thuốc chống loạn nhịp loại uống (quinidine và amino darone) và các thuốc tác dụng chống thần kinh đối giao cảm. - Các digitalis glycosid. - Các thuốc hạ huyết áp khác. - Cơn tăng huyết áp có thể tăng khi ngưng clonidine trước. - Một số thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương. - Thuốc ngủ gây nghiện. - Thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha và beta. - Ergotamine. - Thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm Beta 2. - Các thuốc kháng viêm không steroid. - Các estrogen. - Các thuốc trị tiểu đường dạng uống và insulin. - Các thuốc làm giãn cơ loại curare. - Các chất cảm ứng men. - Các chất ức chế hạch thần kinh giao cảm hay các thuốc chẹn beta khác, thuốc ức chế MAO. 7. Dược lý8. Thông tin thêmQuy cách đóng gói: 60 viên nén chứa trong lọ thủy tinh màu nâu với nắp đậy bằng nhựa PE cùng vật giảm chấn. - Bảo quảnNhiệt độ dưới 30 độ C. - Hạn dùng60 tháng kể từ ngày sản xuất. - Thương hiệuEgis Pharmaceuticals PLC - Hungary Địa chỉ mua Egilok uy tín, chất lượng, cam kết chính hãng tại:
|