Hania là thuốc gì?
- Hania là thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng và làm giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ nhẹ , vừa và nặng trong bệnh Alzheumer (chứng sa sút trí tuệ ở người già và tuổi già), chứng sa sút trí tuệ do mạch máu…thuốc được sản xuất bởi Help S.A. (Hy Lạp).
Thành phần của Hania
- Donepezil hydrochlorid 10mg ( tương đương donepezil 9.12mg)
- Tá dược: Latose monohydrat, tinh bột ngô, cellulose, magnesi stearat, tá dược bao Opadry Y-1-1700 white
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Hania
- Thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng và làm giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ nhẹ , vừa và nặng trong bệnh Alzheumer (chứng sa sút trí tuệ ở người già và tuổi già), chứng sa sút trí tuệ do mạch máu ( sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não).
Cách dùng - Liều dùng của Hania
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn/người cao tuổi:
- Liều khởi đầu là 5mg x1 lần/ngày. Duy trì liều 5mg/ngày trong ít nhất 1 tháng để tránh giá đáp ứng lâm sàn ban đầu đối với điều trị cũng như đạt nồng độ thuốc. Sau 1 tháng quan sát tăng lên 10mg x 1 lần /ngày. Liều tối đa khuyến cáo 10mg.
- Trẻ em: Không khuyến cao sử dụng thuốc cho trẻ và vị thành niên dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận:
- Bệnh nhân suy thân có thể dùng phác đồ điều trị tương tự.
- Bệnh nhân suy gan nhẹ không cần điều chỉnh liều, có thể cân nhắc tăng liều tùy vào khả năng dung nạp của từng bệnh nhân gan thận.
- Người lớn/người cao tuổi:
Chống chỉ định của Hania
- Chống chỉ định mẫn cản với bất kỳ thành phần nào của thuốc ..
Lưu ý khi sử dụng Hania
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
- Việc điều trị nên được bắt đầu và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị chứng sa sút trí tuệ.
- Gây mê: Donepezil là chất ức chế enzym cholinesterase có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholin trong quá trình gây mê.
- Tim mạch: Do tác dụng dược lý của thuốc này, các chất ức chế men cholinesterase có thể có các tác động cường đối giao cảm trên nhịp tim (như làm chậm nhịp tim.
- Tiêu hóa: Những bệnh nhân có nguy cơ cao loét đường tiêu hóa, chẳng hạn như những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (non steroidal anti inflammatory drug: NSAID) cần được theo dõi các triệu chứng đường tiêu hóa.
- Cơ quan sinh dục-niệu Dù chưa được ghi nhận trong T những thử nghiệm làm sàng về dongpezil, nhưng các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây ra bị tiểu.
- Bệnh lý thần kinh.
- Hội chứng thần kinh ác tính (Neuroleptic Malignant Syndrome: NMS).
- Hô hấp.
- Suy gan nặng.
- Tá dược.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc gây ảnh hưởng nhẹ vừa lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó nên thận trọng.
Tác dụng phụ của Hania
- Thường gặp:
- TKTW: Mất ngủ, nhức đầu, đau m mệt mỏi, choáng váng, giấc mơ khác thường, kích động , ảo giác, trầm cảm , lú lẫn, dễ xúc động, rối loạn nhân cách, sốt, hung hang, lo âu, mất ngôn ngữ, hoang tưởng, bồn chồn…
- Tim mạch: tăng huyết áp, đau ngực, chảy máu, hạ huyết áo..
- Hô hấp: Viêm phế quản, ho tăng lên, khó thở, viêm họng, viêm phổi.
- Tiêu hóa,: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, giảm cân, đau bụng, táo bón, khó tiêu, đau thượng vị, đại tiện mất chủ động…
- Da: vết thâm tím, ngứa, ban, loét da, mày đay…
- Nội tiết chuyển hóa: mất nước, tăng lipid, giảm tình dục,
- Sinh dục – niệu: đi tiểu nhiều lần, đái dầm, viêm bàng quang
- Huyết học: Bầm tín, thiếu máu.
- Gan: Tăng alkalin phosphatate
- Mắt: Nhìn mờ, đục thủy tinh thể
- Khác: Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm…
- Ít gặp:
- Động kinh
- Nhịp tim chậm
- Chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày – tá tràng.
- Hiếm gặp:
- Triệu chứng ngoại tháp.
- Tim mạch: đau thắt ngực, block xoang nhĩm block dẫn truyền nhĩ – thất.
- Tiêu hóa loét chảy máu dạ dày
- Rối loạn chức năng gan
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy isoenzym 3A4 và một phần nhỏ của isoenzym 2D6, trong hệ thống cytochrom Paso có ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của donepezil. Các thuốc ức chế CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, erythromycin và các thuốc ức chế CYP2D6 như quinidin, fluoxetin làm tăng nồng độ donepezil trong huyết tương. Trong một nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazol làm tăng nồng độ trung bình của donepezil khoảng 30%. Nồng độ/tác dụng của donepezil cũng có thể tăng lên do conivaptan, corticosteroid (toàn thân).
- Ngược lại, các thuốc cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin và rượu làm giảm nồng độ donepezil trong huyết tương. Nồng độ tác dụng của donepezil cũng có thể giảm bởi các thuốc kháng cholinergic, peginterferon alpha 2b, tocilizumab. Donepezil có thể làm tăng nồng độ của các thuốc chống loạn thần, thuốc chẹn beta, thuốc chủ vận cholinergic, PHO succinylcholin, Donepezil có thể làm giảm nồng độ của các thuốc kháng cholinergic, các thuốc phong bế thần kinh – cơ (không khử cực).
Quên liều và cách xử trí
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản
- Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Help S.A. l. – Greece.
-
Địa chỉ mua Hania uy tín, chất lượng, cam kết chính hãng tại:
Văn phòng công ty: Số 90- Lô C2 Khu Đô Thị Mới Đại Kim, Quận Hoàng Mai- Hà Nội. SĐT 0243 558 5014 - Giờ mở cửa: 08:00 - 17:00 từ Thứ 2 đến sáng Thứ 7 hàng tuần.
- Địa chỉ Quầy thuốc Công ty: Quầy thuốc số 1- V354. Số 120 phố Đốc Ngữ. SĐT: 0916195889 ( Call/ Zalo)
- Giờ mở cửa : Từ 09:00- 21:00 tất cả các ngày trong tuần.( Cả T7, CN)
- Hoặc đặt mua hàng trực tiếp từ website của công ty http://vihapha.com