Mycazole - Fluconazole 200mg Điều trị dự phòng nhiễm nấm

Thương hiệu: Hylạp bởi RAFARM S.A   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Mô tả đang cập nhật
Chỉ có ở VIHAPHA
  • 100% tự nhiên
    100% tự nhiên
  • Chứng nhận ATTP
    Chứng nhận ATTP
  • Luôn luôn tươi mới
    Luôn luôn tươi mới
  • An toàn cho sức khoẻ
    An toàn cho sức khoẻ

Mô tả sản phẩm

       Rx: Thuốc bán theo đơn                                      

THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang cứng chứa:

Hoạt chất: Fluconazole ……200mg

Dạng bào chế: Viên nang cứng

CHỈ ĐỊNH:

Fluconazol được chỉ định điều trị và dự phòng nhiễm nấm như sau:

  • Viêm màng não do Cryptococcus, nhiễm nấm sâu do Coccidioidomycosis
  • Nhiễm Candida xâm lấn.
  • Nhiễm Candida bao gồm: Candida ở miệng, thực quản, niệu và niêm mạc da mạn tính.
  • Nhiễm nấm Candida miệng mạn tính (viêm miệng do răng giả) nếu vệ sinh răng miệng hoặc điều trị tại chỗ không sạch.
  • Nhiễm Candida âm đạo, cấp tính hoặc tái phát, viêm quy đầu, khi biện pháp điều trị tại chỗ không phù hợp.
  • Các bệnh nấm da bao gồm  (nấm da đầu, thân, đùi, chân, móng…)

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Cách dùng: Thuốc được dùng theo đường uống

Liều lượng: Nên dựa trên đặc điểm và mức độ nhiễm nấm. Điều trị nhiễm khuẩn yêu cầu đa liều cần tiếp tục cho tới khi các thông số lâm sang và xét nghiệm cho thấy đã giảm nấm hoạt động. thời gian điều trị không đủ có thể dẫn tới tái phát nấm hoạt động.

Liều cho người lớn:

Nhiễm Cryptococcus:

  • Viêm màng não do Cryptococcus: Ngày đầu: 400 mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 - 400 mg/lần/ngày. Điều trị ít nhất 6 - 8 tuần. Trong trường hợp đe dọa tính mạng có thể tăng đến 800mg/ngày
  • Điều trị ngăn tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở các bệnh nhân nguy cơ tái phát cao: 200mg ngày. Thời gian điều trị không thời hạn.

Nhiễm nấm sâu Coccidioidomycosis: Liều 200-400mg. Điều trị 11 đến 24 tháng hoặc lâu hơn tùy bệnh nhân. Có thể xem xét liều đến 800mg/ngày ở một số nhiễm khuẩn, đặc biệt là đối với bệnh màng não.

Nhiễm Candida xâm lấn: Ngày đầu  800mg . Những ngày sau: 400mg/ngày. Thời gian điều trị khuyến cáo với candida huyết là 2 tuần sau khi có kết quả nuôi cấy âm tính và giải quyết các dấu hiệu và triệu chứng candida huyết.

Nhiễm Candida niêm mạc:

  • Nhiễm Candida miệng: Ngày đầu 200-400mg. Ngày tiếp theo 100-200mg/ngày. Điều trị 7-21 ngày (cho tới khi thuyên giảm). Có thể thời gian điều trị dài hơn ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng.
  • Nhiễm Candida thực quản: Ngày đầu 200-400mg. Ngày tiếp theo 100-200mg/ngày .Điều trị 14-30 ngày (cho tới khi thuyên giảm). Có thể thời gian điều trị dài hơn ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng.
  • Nhiễm Candida niệu: Liều 200-400mg . Điều trị 7-21 ngày (cho tới khi thuyên giảm). Có thể thời gian điều trị dài hơn ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng.
  • Nhiễm Candida niêm mạc miệng mạn tính: Liều 50mg. Điều trị 14 ngày
  • Nhiễm Candida niêm mạc da mạn tính: Liều 50-100mg. Điều trị lên tới 28 ngày (cho tới khi thuyên giảm). Có thể thời gian điều trị dài hơn ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng.

Tái phát nhiễm Candida niêm mạc ở các bệnh nhân nhiễm HIV, những người có nguy cơ tái phát cao

Nhiễm Candida miệng-thực quản: 100 – 200mg/ngày hoặc 200mg x 3 lần/ tuần. Thời gian điều trị vô hạn đối với bệnh nhân suy giảm miễn dịch mạn tính

Nhiễm Candida niệu đạo

  • Nhiễm Candida âm đạo cấp, viêm quy đầu do Candida : 150mg. Đơn liều
  • Điều trị và dự phòng tái phát Candida âm đạo( 4 đợt hoặc nhiều hơn 1 năm): 150mg cách nhau 3 ngày, tổng là 3 liều (ngày 1.4.7) sau đó duy trì 150mg x 1 lần/tuần. Điều trị duy trì 6 tháng

Nhiễm nấm da

  • Nấm bàn chân(tinea pedids), nấm da toàn thân( tinea corporis), nấm da đùi (tinea cruris): 150mg x1 lần/tuần hoặc 50mg x 1 lần/ngày. Điều trị 2-4 tuần tinea pedis có thể cần điều trị 6 tuần
  • Nhiễm nấm da đa sắc (tinea versicolor) 300- 400mg x 1 lần/ tuần. Điều trị 1-3 tuần. 50mg /lần/ngày. Điều trị 2-4 tuần
  • Nấm da unguinium ( nấm móng) 150mg x 1 lần/tuần. Tiếp tục điều trị cho tới khi thay móng mới ( móng mới không bị nhiễm nấm)

Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính kéo dài: Liều 200 -400mg. Nên điều trị vài ngày trước đợt khởi phát giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục 7 ngày sau phục hồi, sau khi số lượng bạch cầu trung tính tăng trên 1000/mm3

Ở các đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi: Điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.

Liều cho người suy thận:

Người lớn suy chức năng thận phải điều chỉnh liều như sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Tỷ lệ % liều khuyên dùng

> 50

100%

< 50 và không kèm thẩm tách máu

50%

Người bệnh thẩm tách máu

100% sau mỗi lần thẩm tách

Bệnh nhân thẩm phân thường xuyên dùng liều 100% so với liều khuyến cáo sau mỗi lần thẩm phân, bệnh nhân không thẩm phân giảm liều theo độ thanh thải creaninin

Liều cho trẻ em:

Trẻ sơ sinh:

2 tuần đầu sau khi sinh: 3 - 6 mg/kg/lần; cách 72 giờ/lần.

2 - 4 tuần sau khi sinh: 3 - 6 mg/kg/lần; cách 48 giờ/lần.

Trẻ em:

Dự phòng: 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6 - 12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân. Điều trị: 6 mg/kg/ngày. Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12 mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 400 mg mỗi ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với fluconazol hoặc với bất kỳ một tá dược nào trong thành phần của thuốc. Chống chỉ định dùng terfenadin ở bệnh nhân dùng fluconazole đa liều 400mg/ngày.

PHỤ NỮ CÓ THAI, CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai:

Đã có những báo cáo về dị dạng bẩm sinh tại nhiều bộ phận ở trẻ có mẹ dùng fluconazol liều cao (400 - 800 mg mỗi ngày) để điều trị nấm do Coccidioidomycosis trong 3 tháng đầu thai kỳ. Liên quan giữa dùng fluconazol và các tác dụng này còn chưa rõ. Do đó chỉ nên dùng fluconazol cho người mang thai khi ích lợi điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

Fluconazol tiết vào sữa đạt nồng độ thấp hơn trong huyết tương,có thể tiếp tục cho bú khi dùng liều đơn 200mg trở xuống. Không khuyến cao cho con bú sau khi dùng liều lặp lại hoặc liều cao

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc gan.

Nên dừng điều trị fluconazol nếu bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng cho thấy bệnh gan tiến triển. Nếu có bất thường về xét nghiệm chức năng gan xảy ra trong khi dùng fluconazol, cần theo dõi tình trạng tổn thương gan nặng lên trên bệnh nhân. Dùng fluconazol có thể gây ra phát triển quá mức các chủng Candida không nhạy cảm (ngoài C. albicans), bao gồm C. krusei, bệnh nhân cần dùng thuốc chống nấm khác thay thế.

Vì đã gặp kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh trên bệnh nhân dùng fluconazol, cần thận trọng trên bệnh nhân tiềm ẩn tình trạng tiền loạn nhịp.

Đã có báo cáo về một số hiếm các trường hợp viêm da tróc vảy có nguy cơ đe dọa tính mạng khi dùng fluconazol trên bệnh nhân nặng. Với các bệnh nhân có tổn thương hệ miễn dịch (ví dụ bệnh nhân nhiễm HIV), nếu xuất hiện ban da trong khi điều trị bằng fluconazol, cần giám sát chặt chẽ và ngừng thuốc khi tổn thương có biểu hiện tiến triển.

Tác dụng không mong muốn

Xảy ra ở khoảng 5 - 30% người bệnh đã dùng fluconazol 7 ngày hoặc lâu hơn. Tỉ lệ phải ngừng thuốc là 1 - 2,8%. Với phụ nữ dùng một liều duy nhất để trị nấm Candida âm hộ - âm đạo thì tác dụng không mong muốn gặp trong khoảng 26 đến 31%. Ngoài ra người ta cũng thấy rằng tất cả các ADR thường xảy ra ở người bệnh bị nhiễm HIV với tỉ lệ cao hơn (21%) so với người bệnh không bị nhiễm (13%), mặc dù tỷ lệ gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cần dừng thuốc tương tự giữa hai nhóm. Tuy nhiên rất khó khăn trong đánh giá và xác định liên quan giữa fluconazol với ADR vì thuốc đã được dùng cho nhiều người bệnh bị các bệnh cơ bản nặng đã sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt (khoảng 2% người bệnh).

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy (khoảng 1,5 - 8,5% người bệnh).

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

Gan: Tăng nhẹ nhất thời transaminase và bilirubin huyết thanh (từ 1,5 - 3 lần giới hạn trên của bình thường).

Da: Nổi ban, ngứa.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Gan: Tăng cao nồng độ transaminase trong huyết thanh (8 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên của bình thường) và phải ngừng thuốc.

Da: Da bị tróc vảy (chủ yếu ở người bệnh AIDS và ung thư), hội chứng Stevens-Johnson.

Khác: Sốt, phù, tràn dịch màng phổi, đái ít, hạ huyết áp, hạ kali huyết, phản vệ.

Quá liều và cách xử trí: Trong trường hợp quá liều điều trị triệu chứng (với các biện pháp hỗ trợ và rửa dạ dày nếu cần)

Fluconazol được thải phần lớn vào nước tiểu, biện pháp tăng bài niệu có thể làm tăng tốc độ thải trừ, 3 tiếng thẩm phân máu làm giảm nồng độ huyết tương 50%

Quy cách đóng gói: Hộp chứa 1 vỉ x7 viên

Điều kiện bảo quản: Bảo quản nhiệt độ dưới 30 oC

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Cơ sở sản xuất: Sản xuất tại Hylạp bởi RAFARM S.A Thesi Pousi-Xatzi Agiou Louka, Paiania Attiki, 190002,37 Greece

Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược Phẩm Vihapha. VP số 90 lô C2 KĐT mới Đại Kim- Hoàng Mai- Hà Nội ĐT 0243 558 5014

icon icon icon icon
1800 585865 - 0919 654189